Mật độ xây dựng là gì? Cách tính mật độ xây dựng nhà ở
Nội Dung Bài Viết
Mật độ xây dựng được định nghĩa là gì? Cách tính mật độ xây dựng nhà ở 2021 như thế nào? Hãy để chúng tôi giải đáp thắc mắc của bạn qua bài viết dưới đây.
Mật độ xây dựng là gì?
Theo quy định, mật độ xây dựng được chia làm 2 loại
- Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ chiếm đất của công trình không bao gồm tiểu cảnh như sân, bãi đỗ xe,…
- Mật độ xây dựng gộp: Là tỷ lệ chiếm đất của công trình bao gồm tiểu cảnh như sân, bãi đỗ xe,…
Vậy mật độ xây dựng với từng công trình được tính thế nào?
* Mật độ xây dựng (%) = Diện tích đất chiếm của công trình (m2) / Tổng diện tích lô đất (m2) x 100%
Công thức tính mật độ xây dựng
Đây là cách tính thủ công bằng công thức nội suy
- Nt: Mật độ xây dựng của khu đất cần tính
- Ct: Diện tích khu đất cần tính
- Ca: Diện tích khu đất cận trên
- Cb: Diện tích khu đất cận dưới
- Na: Mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng Ca
- Nb: Mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng Cb
Phân loại mật độ xây dựng
1.Mật độ xây dựng biệt thự
Mật độ xây dựng biệt thự sân vườn được quy định như sau:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Quy định về mật độ xây dựng biệt thự:
- Đối với biệt thự đơn lập, mật độ xây dựng tối đa là 50%, song lập 55%
- Mật độ xây dựng tối đa với biệt thự cao tầng
- Quy mô tầng biệt thự cao tối đa là 3 tầng (không gồm hầm, lửng)
2.Mật độ xây dựng nhà phố
Chiều rộng lộ giới L(m) | Tầng cao cơ bản (tầng) | Số tầng cộng thêm thuộc khu vực trung tâm | Số tầng cộng thêm thuộc trục đường thương mại, dịch vụ | Số tầng cộng thêm thuộc khu lô đất lớn | Độ cao tối đa từ nền vỉa hè đến sàn | Số tầng khối nền tối đa + Số tầng giật lùi tối đa | Tầng cao tối đa |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L3 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0M | 7+1 | 8 |
20≤L<25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0M | 6+2 | 8 |
12≤L<20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5,8M | 5+2 | 7 |
7≤L<12 | 4 | +1 | 0 | +1 | 5,8M | 4+2 | 6 |
3,5≤N<7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5,8M | 3+1 | 4 |
L<3,5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5,8M | 3+0 | 3 |
3.Mật độ xây dựng nhà xưởng, khu công nghiệp
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | ||
≤5000m2 | 10000m2 | 20000m2 | |
≤10 | 70 | 70 | 60 |
13 | 70 | 65 | 55 |
16 | 70 | 60 | 52 |
19 | 70 | 56 | 48 |
22 | 70 | 52 | 45 |
25 | 70 | 49 | 43 |
28 | 70 | 47 | 41 |
31 | 70 | 45 | 39 |
34 | 70 | 43 | 37 |
37 | 70 | 41 | 36 |
40 | 70 | 40 | 35 |
≥40 | 70 | 40 | 35 |
Tỷ lệ các loại đất KCN, tiểu KCN | |
Loại đất | Tỷ lệ (diện tích toàn khu) |
Nhà máy, kho xưởng | ≥55 |
Các khu kỹ thuật | ≥1 |
Công trình hành chính, dịch vụ | ≥1 |
Giao thông | ≥8 |
Cây xanh | ≥10 |
Như vậy chúng ta có thể thấy, diện tích khu đất càng lớn thì MDXD càng nhỏ
Mật độ xây dựng theo quy chuẩn được quy định theo mật độ xây dựng thuần không tính các tiểu cảnh trang trí.
Chủ đầu tư cần gửi đơn đề nghị đến ban quản lý KCN, phòng quản đô thị hoặc phòng tài nguyên môi trường trước khi tiến hành thiết kế.
Nếu có bất kì thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:
- Website: https://tpny.vn/
- Hotline: 0825281514
- Email: tpny.vn@gmail.com
- Địa chỉ: 175/1 Cống Lỡ, phường 15, Tân Bình, TP.HCM
Bài Viết Liên Quan
